Toán Lớp 7: Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau: Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km 2 ). Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh., giúp em giải bài này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
– Tổng mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long là:
320+ 701 +576 + 463+ 723+ 499+ 636+ 272+ 836+ 505+ 393+ 321+ 235
= 6480 (người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Cửu Long là:
6480 : 13 ≈ 498 ( người / km2 ).
– Tổng mật độ dân số của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:
89 +79 + 64 +127 +94 + 109 +325+ 91+425+ 387+ 50+ 37+ 73+ 178
= 2128 ( người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:
2128 : 14 = 152 (người / km2 ).
* Nhận xét: mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.